QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CLB

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CLB

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

 “Câu lạc bộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi” tỉnh Nam Định

  

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1:

- “Câu lạc bộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi” tỉnh Nam Định (CLB) là một hình thức tập hợp nông dân liên kết sản xuất, kinh doanh (SXKD) giỏi từ cấp tỉnh trở lên tự nguyện tham gia Câu lạc bộ được Hội Nông dân tỉnh ra quyết định thành lập, là mô hình hoạt động của Hội Nông dân tỉnh Nam Định.

- Văn phòng làm việc CLB tại: Hội Nông dân tỉnh Nam Định.

 (Địa chỉ: 192 Cù Chính Lan Thành phố Nam Định)

 Điều 2: Mục đích thành lập CLB:

Tạo diễn đàn cho nông dân SXKD giỏi giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, liên kết giúp đỡ nhau phát triển SXKD tham gia góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định.

CHƯƠNG II

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 3: Nguyên tắc hoạt động của CLB:

CLB được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc: tự nguyện, tự quản, hợp tác tập trung dân chủ và tuân thủ theo quy định luật pháp hiện hành.

Điều 4: Cơ quan lãnh đạo của CLB:

- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của CLB là Hội nghị thành viên CLB. Sinh hoạt 1năm 2 kỳ.

- Ban Chủ nhiệm do thành viên CLB bầu theo hình thức phiếu kín hoặc biểu quyết. Ban Chủ nhiệm có nhiệm vụ điều hành hoạt động của CLB giữa 2 kỳ Hội nghị thành viên.

 Hội nghị thành viên có nhiệm vụ:

1. Thảo luận và thông qua báo cáo đánh giá sơ, tổng kết hoạt động năm qua và đề ra các chủ trương, chương trình hoạt động năm tới.

2. Bầu bổ sung Ban Chủ nhiệm nếu có thành viên Ban Chủ nhiệm xin nghỉ do lý do đặc biệt.

3. Sửa đổi hoặc bổ sung quy chế hoạt động của CLB.

Các quyết định của hội nghị thành viên chỉ có giá trị khi có sự đồng ý ít nhất 2/3 tổng số thành viên có mặt triệu tập.

Điều 5: Cơ cấu tổ chức của CLB.

Ban Chủ nhiệm CLB có 9 người, gồm: Chủ nhiệm, 4 Phó Chủ nhiệm và 4 Ủy viên. Nhiệm kỳ Ban Chủ nhiệm là 5 năm.

Các bộ phận trực thuộc gồm có:

- Tổ nông nghiệp, thủy sản

- Tổ công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

- Tổ dịch vụ thương mại

Thành viên của tổ là thành viên CLB, số lượng thành viên trong tổ tùy thuộc danh sách đăng ký tham gia CLB. Biên chế có tổ trưởng và các tổ phó. Chức năng nhiệm vụ của tổ trưởng, tổ phó do tổ trưởng phân công.

Điều 6: Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chủ nhiệm CLB:

A. Nhiệm vụ:

1. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt và duy trì hoạt động của CLB.

2. Phát huy tinh thần đoàn kết, tương trợ của các thành viên, tổ chức các hoạt động giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ các thành viên phát triển kinh tế góp phần vào sự phát triển KT-XH của tỉnh.

3. Động viên thành viên tích cực tham gia thực hiện các chương trình hành động của CLB, các cuộc vận động của Hội Nông dân các cấp trong tỉnh.

4. Tạo điều kiện để các thành viên tham quan mô hình điển hình tiên tiến, mở rộng quan hệ hợp tác với các CLB trong và ngoài tỉnh, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của các thành viên CLB.

5. Thay mặt CLB duy trì mối quan hệ với Hội Nông dân tỉnh, các CLB trong và ngoài tỉnh, các đơn vị liên quan.

B. Quyền hạn:

1. Tổ chức các hoạt động, đề ra phương hướng nhiệm vụ cho CLB.

2. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện phương hướng nhiệm vụ và quy chế hoạt động của CLB.

3. Tổ chức kết nạp phát triển thành viên mới, quyết định xóa tên thành viên CLB.

4. Cử đại diện dự các cuộc họp của Hội Nông dân tỉnh hoặc các CLB trong và ngoài tỉnh khi được mời.

5. Được cung cấp các thông tin liên quan CLB (nếu có).

Điều 7: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên CLB.

1.     Chủ nhiệm:

Là người trực tiếp điều hành, đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của CLB, chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh và CLB về hoạt động của CLB.

2.     Phó Chủ nhiệm:

Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công, giải quyết công việc thay Chủ nhiệm khi cần và cộng đồng chia sẻ trách nhiệm với Chủ nhiệm.

3.     Các Ủy viên:

Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công. Quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần, tâm tư nguyện vọng của thành viên trong CLB. Đề xuất các kế hoạch cho các hoạt động của CLB. Cùng Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm quyết định các hoạt động của CLB. Mỗi Ủy viên phụ trách một bộ phận trực thuộc của CLB.

CHƯƠNG III

THÀNH VIÊN CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 8: Điều kiện gia nhập CLB.

1. Hội viên nông dân đang trực tiếp SXKD trên địa bàn tỉnh, đạt danh hiệu hộ nông dân SXKD giỏi cấp tỉnh trở lên, tán thành mục đích hoạt động và quy chế của CLB, tự nguyện gia nhập CLB thì được xét công nhận là thành viên CLB.

2. Những người không phải là hộ nông dân SXKD giỏi từ cấp tỉnh trở lên nhưng có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động CLB và tự nguyện vẫn có thể đăng ký tham gia CLB.

3. Ban thường vụ  Hội Nông dân tỉnh cử đại diện lãnh đạo tham gia Ban Chủ nhiệm của CLB.

Điều 9: Thủ tục gia nhập CLB.

Người muốn tham gia vào CLB phải có đơn đăng ký tham gia CLB gửi cho Ban Chủ nhiệm CLB họp xét quyết định, đề nghị Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh công nhận và cấp thẻ (theo mẫu đơn gửi kèm)

Điều 10: Thành viên.

- Thành viên chính thức bao gồm những người như quy định ở Điều 8.

- Thành viên danh dự là những nhà quản lý, nhà khoa học, những cá nhân có uy tín, tâm huyết, có nhiều hoạt động ủng hộ về tinh thần, vật chất cho CLB (Việc xét công nhận thành viên danh dự sẽ do Ban Chủ nhiệm CLB họp xét quyết định và đề nghị Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh công nhận và cấp thẻ).

Điều 11: Quyền của thành viên.

1. Được ứng cử, đề cử vào Ban Chủ nhiệm CLB.

2. Được đề xuất, thảo luận, biểu quyết và giám sát các hoạt động của CLB.

3. Được tham gia các kỳ sinh hoạt và các hoạt động của CLB như: tập huấn, tham quan, Hội thảo, Hội chợ, vay vốn, tham gia các chương trình, dự án sản xuất.

4. Được đề nghị Hội Nông dân tỉnh và CLB đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trước pháp luật.

5. Được tư vấn, hỗ trợ giúp đỡ khi rủi ro trong sản xuất, kinh doanh và trong cuộc sống.

6. Được cấp thẻ hội viên CLB.

7. Được ra khỏi CLB khi không có điều kiện hoặc không còn nguyện vọng tham gia CLB.

Điều 12: Nhiệm vụ của thành viên:

1. Tôn trọng, thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động của CLB, giữ gìn tư cách hội viên, tham gia sinh hoạt đầy đủ.

2. Tích cực tham gia các hoạt động của CLB, không ngừng tuyên truyền mở rộng ảnh hưởng của CLB, đóng kinh phí xây dựng quỹ Câu lạc bộ và đóng sinh hoạt phí.

3. Vận động và giúp đỡ các điển hình nông dân SXKD giỏi từ cấp tỉnh trở lên trên địa bàn tỉnh gia nhập CLB.

CHƯƠNG IV

MỐI QUAN HỆ GIỮA “CÂU LẠC BỘ NÔNG DÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỎI” VỚI HỘI NÔNG DÂN TỈNH

Điều 13:

- Hội Nông dân tỉnh hướng dẫn giám sát các hoạt động của Câu lạc bộ.

- Câu lạc bộ thường xuyên báo cáo hoạt động định kỳ cũng như đột xuất về Ban thường vụ Hội Nông dân tỉnh.

CHƯƠNG V

TÀI CHÍNH CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 14:  Thực hiện nguyên tắc tự chủ, tự trang trải. Nguồn tài chính của CLB gồm:

- Hỗ trợ ban đầu của Hội Nông dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh (nếu có).

- Đóng góp quỹ tạo nguồn tài chính ban đầu của CLB. Mỗi thành viên CLB là 1.000.000đồng

- Hội phí của thành viên CLB: 1.000.000đ/năm. Mỗi năm thu 2 kỳ, mỗi kỳ thu 500.000đ.

- Các đơn vị và các nhà hảo tâm đóng góp, hỗ trợ (nếu có).

- Các khoản thu từ các hoạt động dịch vụ của CLB (nếu có).

Điều 15: Các khoản chi.

- Chi văn phòng phẩm.

- Chi hoạt động của CLB hàng năm do các thành viên CLB thảo luận và quyết định.

- Khen thưởng.

- Bồi dưỡng cộng tác viên, báo cáo viên.

- Chi khác.

Tài chính của CLB do Ban Chủ nhiệm CLB quản lý, sử dụng theo quyết định của tập thể Ban Chủ nhiệm và thành viên CLB.

CHƯƠNG VI

KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT

Điều 16: Cá nhân và tổ chức có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ của CLB thì được khen thưởng và đề xuất Hội Nông dân tỉnh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Nhà nước khen thưởng.

Điều 17: Cá nhân và tổ chức làm trái quy chế hoạt động của CLB thì tùy theo mức độ mà bị khiển trách, cảnh cáo hoặc thôi công nhận tư cách thành viên và bị thu hồi thẻ thành viên CLB. 

CHƯƠNG VII

CHẤP HÀNH QUY CHẾ CÂU LẠC BỘ

Điều 18:

- Quy chế CLB do các thành viên tham gia, đóng góp hoàn thiện.

- Thành viên CLB phải thực hiện đúng Quy chế của CLB đã xây dựng.

- Ban Chủ nhiệm CLB có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Quy chế của CLB. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do hội nghị thành viên CLB bàn bạc, thống nhất.
                                                                            BAN CHỦ NHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------



MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CLB NÔNG DÂN

SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI TỈNH NAM ĐỊNH


 - Căn cứ Kế hoạch số 41-KH/HNDT ngày 21/8/2014 của Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh Nam Định về việc thành lập “CLB nông dân sản xuất kinh doanh giỏi tỉnh Nam Định” năm 2014;

- Căn cứ Quyết định số 119 -QĐ/HNDT ngày 8/10/2014 của Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh Nam Định về việc thành lập Ban chủ nhiệm CLB nông dân sản xuất kinh doanh giỏi tỉnh Nam Định;

- Căn cứ nội dung quy chế hoạt động của CLB nông dân sản xuất kinh doanh giỏi ngày 21/8/2014 của CLB.

Ban chủ nhiệm CLB nông dân sản xuất kinh doanh giỏi tỉnh Nam Định ban hành một số quy địnhvề hoạt động của CLB nông dân sản xuất kinh doanh giỏi tỉnh Nam Định năm 2014 - 2015 như sau:

1. Về chế độ làm việc của Ban chủ nhiệm CLB và thành viên CLB

- Ban chủ nhiệm CLB:

+ Trước khi tổ chức các hội nghị thành viên CLB, Ban chủ nhiệm CLB phải tổ chức hội ý, thống nhất các nội dung của hội nghị thành viên (có thể bằng văn bản).

+ Trong hội nghị tổng hợp tất cả các ý kiến của các thành viên, giải đáp những kiến nghị , đề xuất của thành viên.

+ Kết luận cuối cùng của hội nghị thành viên là nghị quyết của CLB, Ban chủ nhiệm cũng như các thành viên có trách nhiệm tổ chức thực hiện kết luận của hội nghị đạt kết quả cao nhất.

- Các thành viên CLB: Bàn bạc dân chủ, công khai những nội dung mà Ban chủ nhiệm CLB đã chuẩn bị, có những kiến nghị đề xuất để CLB hoạt động ngày càng hiệu quả. Phải tham gia đầy đủ các hội nghị do Ban chủ nhiệm CLB triệu tập, nếu vắng mặt 3 lần coi như không tham gia CLB (trừ lý do đặc biệt).

2. Về chế độ tài chính

- Các nguồn thu của CLB được giao cho đồng chí ủy viên phụ trách kế toán, thủ quỹ của Ban chủ nhiệm CLB quản lý, có sổ theo dõi thu chi thật chi tiết cụ thể.

- Vì lý do đặc biệt thành viên thôi không tham gia CLB không được rút số tiền quỹ đóng góp ban đầu.

- Các khoản chi:

+ Chi văn phòng phẩm

+ Chi làm thẻ thành viên CLB

+ Chi khen thưởng

+ Chi báo cáo viên, cộng tác viên

(Tất cả các khoản chi trên phải có dự trù trước và được Ban chủ nhiệm thống nhất, Chủ nhiệm duyệt đồng ý).      

- Chi công tác phí:

+ Được Ban chủ nhiệm đồng ý đi dự các hội nghị ở ngoài tỉnh: Công tác phí gồm phòng nghỉ 100.000đ/ngày, phụ cấp sinh hoạt phí 50.000đ/ngày.

+Ở trong tỉnh: tự túc.

- Thanh toán chứng từ chi tiêu: phải có dự trù được duyệt của Chủ nhiệm. Chậm nhất 30 ngày kế toán phải thanh toán cho thành viên CLB.

- Chế độ động viên thăm hỏi:

+ Thăm ốm đau: các đồng chí thành viên, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Nông dân tỉnh khi ốm đau phải nằm viện (có xác nhận của bệnh viện) được CLB thăm hỏi 300.000đ/lần. Một năm không quá 2 lần.

+ Viếng đám hiếu: bố, mẹ (tứ thân phụ mẫu) của các thành viên và Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Nông dân tỉnh qua đời được CLB thăm viếng vòng hoa, hương, nến và 300.000đ (tổng số không quá 500.000đồng).

- Xăng xe ô tô cho các thành viên CLB đi thăm hỏi, công tác... chi trong tỉnh 150.000đồng/lần, ngoài tỉnh 400.000đồng/lần./.

                                                                                      BAN CHỦ NHIỆM

 

                                                                                         

 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN CLB

  1. Huyện Giao Thủy
STT Họ và tên Địa chỉ Ngành nghề SXKD chính SĐT
1 Cao Văn Ba Xóm Lâm Hồ Xã Giao Phong huyện Giao Thủy Nuôi trồng thủy sản 0983.921.965
2 Nguyễn Văn Cửu Thôn Thị Tứ xã Giao Xuân huyện Giao Thủy Nuôi trồng thủy sản

0913.319.902
0983.027.459

3 Đinh Thanh Khiết Xóm 9 xã Giao Thịnh huyện Giao Thủy Nuôi trồng và chế biến thủy sản 0913.539.567
4 Lại Văn Nhân Khu 5B thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy Chăn nuôi 0904.877.357
5 Nguyễn Hùng Vương  Đội 4 xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy  Chế biến thủy sản  

  1. Huyện Mỹ Lộc
STT Họ và tên Địa chỉ Ngành nghề SXKD chính SĐT
1 Vũ Văn Khiêm Liêm Trại xã Mỹ Thịnh huyện Mỹ Lộc Nuôi trồng thủy sản – trang trại 0914.849.587
2 Trần Thị Thảo Đội 9 xã Mỹ Trung huyện Mỹ Lộc Nuôi trồng thủy sản – trang trại

01258.289.773

3 Trần Công Lộc Thôn 16 xã Mỹ Hà huyện Mỹ Lộc Chăn nuôi gia cầm thủy sản 0942.380.099

  1. Huyện Nam Trực
STT Họ và tên Địa chỉ Ngành nghề SXKD chính SĐT
1 Lê Văn Hà Xóm Thượng Phú xã Nam Hồng huyện Nam Trực Chăn nuôi bò 0166.698.0829
2 Trần Đắc Đằng Hồng Long 1 xã Nam Hồng huyện Nam Trực Chăn nuôi lợn 

0168.404.3183

3 Trương Văn Ngọc Thôn Phú Hào xã Nam Thái huyện Nam Trực Chăn nuôi gà công nghiệp 0917.839.820
4 Triệu Văn Tuấn Xóm 4 thôn Trí An xã Nam Hoa huyện Nam Trực Chăn nuôi GSGC 0944.848.920
5 Phạm Văn Tuấn  Thôn Trung xã Nam Cường huyện Nam Trực  Chăn nuôi GSGC  0985.392.480
6 Đào Văn Chương  Xóm Đồng Ích xã Nam Mỹ  huyện Nam Trực Dịch vụ NN 0945.403.683
7 Ngô Quý Mão Xóm 2 thôn Bãi Dương xã Nam Dương huyện Nam Trực Thu mua nông sản 0915.005.352
8 Trịnh Anh Tuấn Xóm Tân Dân xã Nam Mỹ huyện Nam Trực Dịch vụ TAGS, chăn nuôi lợn 0912.432.608

Huyện Trực Ninh
STT Họ và tên Địa chỉ Ngành nghề SXKD chính SĐT
1 Nguyễn Đoàn Phó Doanh nghiệp tư nhân Đoàn Cầu khu CN Cổ Lễ Thị trấn Cổ Lễ huyện Trực Ninh Sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ - phục chế nhà cổ 0912.334.167
2 Đoàn Văn Sáu Xóm 25 xã Trực Hùng huyện Trực Ninh Sản xuất giống lúa lai F1

0913.508.367

3 Trần Trọng Hóa Đội 9 xã Trực Tuấn huyện Trực Ninh Sản xuất tiêu thụ hàng thủ công xuất khẩu 0903.403.195
4 Trần Văn Hài Xóm 18 xã Trực Hùng huyện Trực Ninh Sản xuất sợi PE 0912.032.561
5 Nguyễn Mậu Thiềng  Số nhà 320 đường 21 Thị trấn Cổ Lễ huyện Trực Ninh Kinh doanh thức ăn chăn nuôi  0904.207.070

Huyện Vụ Bản
STT Họ và tên Địa chỉ Ngành nghề SXKD chính SĐT
1 Trần Đăng Khôi Thôn Phú Cốc - xã Minh Thuận huyện Vụ Bản Chăn nuôi lợn, gà 0982.980.510
2 Nguyễn Hữu Trung Xóm 8 xã Tân Thành huyện Vụ Bản Chế biến nông sản

 


Huyện Xuân Trường

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ngành nghề SXKD chính

SĐT

1

Nguyễn Văn Thang

Xóm 4 xã Xuân Đài huyện Xuân Trường

Trang trại tổng hợp chăn nuôi lợn, cá

0946.397.432

2

Trần Văn Kiều

Cty TNHH Tân Thiên Phú xã Xuân Tiến huyện Xuân Trường

Chuyên sản xuất các lò đốt rác Losio

0975.717.927

3

Ngô Quốc Toản

Xóm 2 xã Xuân Tiến huyện Xuân Trường

Sản xuất máy cơ khí phục vụ nông nghiệp và xây dựng

0915.429.784

4

Nguyễn Viết Minh

Chi hội 2 xã Xuân Phú huyện Xuân Trường

May xuất khẩu

0945.028.864

5

Mai Thị Nhung

Cty TNHH cơ khí Đình Mộc xã Xuân Kiên huyện Xuân Trường

SXKD máy chế biến lâm sản

0986.836.916

6

Đoàn Thị Nho

Cty TNHH Nhật Tân, KCN xã Xuân Tiến huyện Xuân Trường

Sản xuất cơ khí nông nghiệp

0914.914.117


Huyện Ý Yên

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ngành nghề SXKD chính

SĐT

1

Nguyễn Văn Tiệp

Thôn Tam Quang xã Yên Thắng huyện Ý Yên

Làm VAC

0979.826.629


Huyện Hải Hậu

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ngành nghề SXKD chính

SĐT

1

Vũ Văn Tài

 Xóm 4 xã Hải Phúc huyện Hải Hậu

Nuôi trồng thuỷ sản

0914.572.375

2

 Nguyễn Văn Luật

Xóm Tây Cát, Hải Đông huyện Hải Hậu

 NTTS - Chăn nuôi

 0976.161.620

3

Đoàn Đức An

Xóm 4 xã Hải Phúc huyện Hải Hậu

Nuôi trồng thuỷ sản

01697.256.197

4

Bùi Trọng Chinh

Xóm Lê Lợi xã Hải Lý huyện Hải Hậu

Nuôi trồng thuỷ sản

0945.517.921

5

Trần Văn Cơ

Xóm 17 Hải Nam huyện Hải Hậu

Nuôi trồng thuỷ sản

0978.187.274

6

Đặng Đình Trữ

Xóm 5 Hải Phúc huyện Hải Hậu

Nuôi trồng thuỷ sản

0916.728.519

7

Phan Văn Khấn

Xóm 3 Hưng Đạo, Hải Phúc huyện Hải Hậu

Nuôi trồng thuỷ sản

0979.782.566

8

Phạm Thanh Tùng

Xóm 14 xã Hải Tây huyện Hải Hậu

Mô hình VAC

0947.139.086

9

Trịnh Văn Kiên

Xóm 14 Hải An huyện Hải Hậu

SX thức ăn chăn nuôi

0973.047.536

10

Nguyễn Văn Lành

Xóm 12 xã Hải Toàn huyện Hải Hậu

Trồng sơ chế đinh lăng

 0945.372.286

11

Nguyễn Lưu Cộng

Xóm 1 xã Hải Toàn huyện Hải Hậu

SX 35 mẫu lúa

 0165.397.3416

12

Ngô Văn Hào

TDP số 22 thị trấn Thịnh Long huyện Hải Hậu

Làm vườn

0979.735.528

13

Ninh Văn Tài

Xóm 2 xã Hải Sơn huyện Hải Hậu

Nuôi ếch, ba ba và trồng cây cảnh

0913.045.347

14

Nguyễn Quốc Hạnh

Xóm Văn Lý xã Hải Lý huyện Hải Hậu

Thu mua chế biến muối

 0913.066.663

15

Lưu Thế Lương

Xóm 12 xã Hải Phúc huyện Hải Hậu

Kinh doanh lương thực

 0976.201.238

16

Nguyễn Văn Công

Xóm 3 xã Hải Xuân huyện Hải Hậu

 

0915.304.479

 
Huyện Nghĩa Hưng

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Ngành nghề SXKD chính

SĐT

1

Đinh Văn Thiểm

Đội 2 thôn Nhân Nghĩa xã Nghĩa Thái huyện Nghĩa Hưng

Chăn nuôi lợn

01684.245.074

2

Đỗ Viết Hưng

Xóm 1 xã Nghĩa Thành huyện Nghĩa Hưng

Sản xuất gạch bi

0912.416.238

3

Trần Thị Hoa

Số nhà 9A khu phố 1 thị trấn Liễu Đề

Kinh doanh các sản phẩm sữa

0913.844.373

KHOA HỌC VỚI NHÀ NÔNG